Thứ Hai, 28 tháng 4, 2014

Sổ tay lâm sàng: Bệnh thiểu năng động mạch ngoại biên (Peripheral Arterial Insufficiency or Disease)

Ann Nguyen (facebook)
Bệnh lý về động mạch ngoại biên thường ít khi có triệu chứng ở giai đoạn sớm nhưng những biến chứng của nó thì nặng nề. Điều trị là một vấn đề phức tạp nhưng phòng ngừa là việc khả thi. Xin được chia sẻ cùng các bạn sinh viên của thầy Thy Anh một vài điểm lâm sàng để bỏ túi ...
Nguyên nhân và cơ chế chính của bệnh: Giảm thiểu máu lưu thông do lòng động mạch thu hẹp hoặc do thành động mạch xơ hóa.

Nguy cơ bệnh nền: Cao huyết áp và hoặc lượng mỡ trong máu cao
Nhóm bệnh có nguy cơ cao: Giảm thiểu chức năng thận, suy thận, tiểu đường, béo phì, hút thuốc lá hay tiếp cận khói thuốc lá, tuổi trên 65
Triệu chứng cơ năng và thực thể:
·         Đau chi dưới: Đau lúc đi làm phải dừng lại, dần dần đau cả lúc nằm hay ngồi. Tư thế “chân bỏ thòng” làm dễ chịu hơn, cơn đau về đêm có tầng số cao hơn ban ngày
·         Tê một vùng chi dưới
·         Cơ bắp chi dưới yếu làm hạn chế vận động và đi lại
·         Mạch ngoại biên khó tìm hoặc đập yếu, lạnh khi sờ
·         Da chi dưới kém hồng hào đôi khi xanh nhợt- khi bệnh tiến triển nặng đôi khi đi kèm phù mềm chi dưới
·         Lông chi dưới giảm thiểu, móng chân khô cứng và đổi màu
·         Vết thương chi dưới lâu lành và trở thành vết loét
·         Chỉ số huyết áp tâm thu ở chi trên và chi dưới ( ABI: ankle brachial index) nhỏ hơn 1
Tính chất vết loét do giảm thiểu chức năng động mạch ngoại biên (Arterial ulcer)
·         Vị trí: bên trên xương mắc cá,  mu bàn chân, phía trước cẳng chân, và ngón chân

·         Tổn thương hết lớp thượng bì và bì đôi khi lấn vào lớp cơ
·         Vết loét thường khô, đáy vết loét đầy, xung quanh vết loét khô, rìa vét loét mềm mại và có ranh giới rõ
Ở giai đoạn có biến chứng vết loét có màu đen của các tế bào hoại tử

Biến chứng:
·         Thiểu năng động mạch vành và nhồi máu cơ tim
·         Thiểu năng tuần hoàn não và tai biến mạch máu não
·         Hoại tử chi dưới
Cận lâm sàng cần làm:
·         Đo các chỉ số cholesterol
·         Đo chỉ số huyết áp ngón chân và cánh tay ( Toe brachial index)
·         Siêu âm hai chiều các động mạch chi dưới
Điều trị căn bản:
·         Điều trị bệnh lý nền
·         Chế độ ăn kiêng và bỏ hút thuốc lá
·         Thuốc chống đông
·         Phẫu thuật nong động mạch
·         Một số thuốc đã được đề nghị nhưng áp dụng khác biệt tùy từng tình trạng bệnh lý đi kèm và bệnh sử:
o   Pentoxifylline
o   Cilostazol
o   Oral vasodilator prostaglandins
o   Vitamin E
Chăm sóc:
·         Phòng ngừa té ngã
·         Theo dõi biến chứng
·         Chăm sóc vết loét

Không có nhận xét nào: